Unit 4: Special Education (Giáo Dục Đặc Biệt)
UNIT 4: SPECIAL EDUCATION
GIÁO DỤC ĐẶC BIỆT
Tham khảo đáp án các phần sau:
Reading Unit 4 Lớp 10 Trang 44
Speaking Unit 4 Lớp 10 Trang 14
Listening Unit 4 Lớp 10 Trang 48
Writing Unit 4 Lớp 10 Trang 50
Language Focus Unit 4 Lớp 10 Trang 52
Grammar Notes (Chủ điểm ngữ pháp)
The + Adjective —> Noun (plural)
Ta có thể thành lập một danh từ tập hợp bằng cách thêm The vào trước tiếng tính từ.
Ex: Poor —> the poor (n): những người nghèo
The poor are suffering from hunger.
Rich —> the rich (n): những người giàu The rich should help the poor.
S + used to + infinitive |
S + didn’t use to + infinitive |
Used to (đã thường) dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ nay không còn nữa.
Ex: My uncle used to be a policeman. Now he is a businessman.
My father didn’t use to get up late.
Did you use to do morning exercise?
III. Phân biệt Used to + infinitive và be/get + used to + V-ing/Noun
chỉ thói quen hay việc thường làm trong quá khứ, |
chỉ một việc ta quen làm ở hiện tại. |
Which (mà, điều đó, việc ấy) là một từ nối để nối hai câu và Which thay thế cho mệnh đề trước nó.
Ex: Tom failed his exam. This made his parents disappointed.
-> Tom failed his exam, which made his parents disappointed.
Which thay thế mệnh đề Tom failed his exam.
She lives far from school. It is a disadvantage.
She lives far from school, which is a disadvantage.
Which thay thế mệnh đề She lives far from school.